Những thông tin về tác dụng của Dây tơ hồng chính xác nhất

Những thông tin về tác dụng của Dây tơ hồng

Những thông tin về tác dụng của Dây tơ hồng
Những thông tin về tác dụng của Dây tơ hồng

1. Thông tin cơ bản về Dây tơ hồng

  • Nhóm sản phẩm: Thuốc có bắt đầuthảo dược, Động vật
  • Tên khác : Tơ chi hồng
  • Dạng thuốc : Vật liệulàm thuốc

Tác dụng của dây tơ hồng

+ Thanh nhiệt, giải độc, kháng viêm diệt khuẩn, hóa tan máu bầm, điều trị u nhọt,

rôm sảy, bổ thận, tráng dương

+ Hạt tơ hồng được dùng để làm thuốc chữa thận hư tinh lạnh, liệt dương, di tinh, gối lưng đau mỏi, đau nhức gân xương, tiểu đục, chống viêm, an thần, đầu váng thị giác hoa, sức nhìn giảm bớt, thai động, hạ huyết áp, trợ tim.

+ Dây tơ hồng còn trị mụn trứng cá nhọt, sạm da mặt.

2. Công dụng của dây tơ hồng

Vị ngọt đắng, không độc, tính bình,  không độc, ngọt, ôn vào kinh can và thận.

Liều lượng – cách dùng:

2.1 Tơ hồng vàng:

– Kiết lỵ: Dây tơ hồng vàng (hái toàn cây, cả nụ & hoa) thêm vài lát gừng vào sắc uống.

– Tiểu tiện không thông: Dây tơ hồng vàng một nắm, nấu cùng gốc hẹ, lấy nước bôi vào vùng bụng quanh rốn.

– Viêm ruột: Tơ hồng vàng 50 g sắc với nước, chia làm 2 lần uống trong ngày.

– Mắt đau sưng đỏ: Dây tơ hồng vàng còn tươi giã nát, lọc lấy nước cốt, nhỏ tuổi dần từng giọt vào chỗ thị giác sưng đau.

– Trẻ nhỏ dại lở đầu, con gái có mụn nhọt bên trên mặt: sử dụng dây tơ hồng vàng sắc lấy nước, rửa mỗi ngày.

– Hen: Dây tơ hồng vàng, lá táo chua mỗi thứ 30 g, sao vàng, hạ thổ, sắc nước uống trong ngày.

2.2 Tơ hồng xanh

– Viêm thận, sỏi bàng quang: Tơ hồng xanh 30-60 g, mộc thông 20 g, sắc uống.

– Trẻ suy dinh dưỡng, lòng cẳng bàn chân bàn tay nóng, niềm tin uể oải: Tơ hồng xanh đổ ngập nước, sắc lấy còn nửa bát, chia thành 2 phần uống trong ngày.

– Vàng da ở trẻ nhỏ: Tơ hồng xanh 15-30 g, nấu với đậu phụ thành món canh, ăn với cơm từng ngày.

– Chảy máu cam: Tơ hồng xanh 15-30 g, thịt lợn nạc 50 g, thêm nước & rượu (lượng bằng nhau) hầm lên ăn.

– Đi đái nhỏ tuổi giọt, nước tiểu lẫn máu: Tơ hồng xanh 15-30 g, sắc với nước, thêm đường đen vào uống hết trong ngày.

– Mộng tinh, di tinh, xuất tinh sớm: Tơ hồng xanh 60 g, xương sống lợn đực 150 g, thêm 100 ml rượu xuất sắc, ninh chín để ăn.

– Âm nang sưng to: Tơ hồng xanh 20-30 g nấu cùng trứng vịt vỏ xanh. Ẳn trứng, uống nước thuốc.

– Ghẻ, chàm, mụn nhọt lở loét: sử dụng tơ hồng xanh nấu nước rửa.

– Bỏng lửa: Tơ hồng xanh nghiền thành bột mịn, trộn với dầu vừng, bôi vào chỗ bị bỏng.

3. Mô tả dây tơ hồng

Dây tơ hồng loại loại dây leo, kí sinh bên trên các cành cây khác.Do lá của chúng dần như bị tiêu biến đến size rất nhỏ tuổi, do vậy chu trình quang hợp xảy ra kém, chính vì như vậy chúng phải “hút” chất đủ dinh dưỡng từ những loại cây khác.Có thân gold color hay màu nâu nhạt, hoa thường xuyên có hình cầu trắng nhạt.Có hại lọa tơ hồng là tơ hồng xanh & tơ hồng vàng.Đây được nhìn nhận là loại cây kí sinh gây hại cho những loại cây cỏ khác , nhưng trong y dược loại cây này còn có các tác dụng chữa bệnh rất tác dụng.

cơ quan dùng để thuốc: Là dây hoặc hạt (thỏ ty tử) đã đc phơi hay sấy khô.

Phân bố,thu hái,sơ chế:

Dây tơ hồng loại loại dây leo, kí sinh bên trên những cành cây khác đc nổi tiếng. Loài cây này thường rất dễ gặp mặt ở những hàng rào ven đường, những loại cây cao lớn.Người ta thu hái cây vào ngày thu, phơi khô.

bộ phận hóa học: Cuscutosid A, B, cuscutamin.Hạt chứa agroclavin là một chất độc tác động vào cơ sở giao cảm

Tính vị,quy kinh: Vị ngọt đắng, không độc, tính bình;vào can,thận

Bài viết liên quan