Liều dùng công dụng và thành phần của thuốc Diazepam 10mg/2ml

Diazepam 10mg/2ml

Diazepam 10mg/2ml
Diazepam 10mg/2ml

Đóng gói:Hộp 10 ống x 2ml, loại thuốc tiêm

Thành phần:

Diazepam 10mg

SĐK:VD-10464-10

Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần

Diazepam là 1 trong những thuốc hướng thần thuộc nhóm 1,4- benzodiazepin, có khả năng rõ ràng làm giảm căng thẳng, kích ứng, khiếp sợ, & tác dụng an thần, gây ngủ.tác dụng :

mặt khác thuốc còn có tác dụng giãn cơ, chống co giật. Thuốc đc sử dụng trong khoảng time ngắn để chữa bệnh tình trạng thấp thỏm, lo lắng, dùng để làm thuốc an thần, tiền mê, chống co cơ và giải pháp xử lý các biểu hiện lúc cai rượu.

1. không dùng :

Bệnh tâm thần kinh trung ương, không ổn định mọi chức năng tự động hóa, co thắt cơ, tạo thuận tiện lúc sinh.
Cơ co cứng lại do não hoặc thần kinh ngoại biên, co giật.
Tiền mê trước khi mổ xoang.

2. Liều lượng – cách dùng:

Ðường uống người mắc bệnh ngoại trú 2mg x 3lần/ngày. Người già và bệnh nhân yếu ớt 2mg x 2lần/ngày. không ổn định giấc ngủ 5-30mg vào ban tối. người bị bệnh nhập viện Bệnh tâm thần kinh 10-20mg x 3 lần/ngày. Co thắt cơ 10-30mg/ngày. ống dẫn tiêm Bệnh tâm thần kinh 10-20mg x 3 lần/ngày, IM hoặc IV cho tới lúc hết chứng trạng cấp. Ðộng kinh Liều khởi đầu: 10-20mg, IV kế tiếp 20mg, IM hoặc truyền IV nếu quan trọng. Co thắt cơ 10mg x 1-2 lần, IV. Tạo thuận tiện lúc sinh 20mg, IM. Sanh non tiêm Valium lúc ban đầu giãn tử cung. Liều khởi đầu: 20mg, IM, lặp lại sau 1 giờ. Liều duy trì: 10mg x 4 lần hoặc 20mg x 3 lần, uống hoặc IM/ngày. Nhau tiền đạo liều cũng như sanh non.

3. chống chỉ định :

triệu chứng nghiện những thuốc khác kể cả rượu, ngoại trừ khi phụ trị phản ứng cai rượu cấp.
Tăng carbon dioxide máu lâu năm trầm trọng.
chớ nên sử dụng quá trong trạng thái ám ảnh hoặc khiếp sợ.
Không sử đơn độc để chữa bệnh không nói chuyện với ai hoặc lúng túng kết hợp với trầm cảm vì có nguy cơ tiềm ẩn thúc đẩy tự sát ở nhóm người mắc bệnh này.
chống chỉ định diazepam chữa bệnh bệnh loạn thần mạn.
phối hợp sử dụng quá diazepam và 1 benzodiazepin khác mà thậm chí gây chứng quên ở người bị bệnh, và không nên sử dụng diazepam trong trường hợp có người thân chết vì thậm chí bị ức chế điều chỉnh tư tưởng.

4. Thận trọng khi sử dụng :

Suy tim, phụ nữ có bầu & cho con bú; nhược cơ.
Thận trọng khi lái xe & tinh chỉnh và điều khiển máy móc. Nghiện thuốc.
cẩn thận khi ngưng thuốc.
Thận trọng với người bệnh giảm chức năng gan, thận, bệnh phổi mạn tính, bệnh glaucom góc đóng hoặc tổn thương thực thể não, xơ cứng động mạch máu.
Rất thận trọng khi dùng diazepam khám chữa cho người bệnh bị rối loạn nhân cách.
Diazepam tăng tác dụng của rượu, ảnh hưởng đến kinh nghiệm tập kết lái xe & tinh chỉnh và điều khiển máy móc.

5. tương tác thuốc :

tác động làm dịu mà thậm chí tăng thêm lúc phối hợp với những thuốc tác động bên trên thần kinh trung ương TW khác.
Tránh uống rượu.
Diazepam làm gia tăng tức chế thở do morphin.
Cimetidin & cifloxacin giảm thanh thải của diazepam do đấy làm gia tăng nồng độ diazepam trong huyết tương.
Isoniazide làm gia tăng thời gian bán thải của diazepam từ 34-45h.
Thuốc tránh thai & omeprazol có thể làm tăng công dụng của diazepam.
Cafein làm giản tác dụng an thần của diazepam.
dùng phối hợp với các barbiturat, alcol hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương sẽ làm tăng nguy cơ gây tức chế hô hấp.
khi dùng cùng theo với thuốc đỡ đau gây ngủ, liều của thuốc ngủ phải giảm ít nhất 1/3 & tăng từng lượng nhỏ.

6. phản ứng đi kèm

Nghiện thuốc, tình trạng cai thuốc.
rất lâu gây an thần mạnh.
Người già nhạy cảm hơn so với Người trẻ tuổi.
đa phần những tác dụng đáng tiếc là an thần bi lụy ngủ với tỷ lệ 4-11%. công dụng an thần bi thảm ngủ sẽ bớt nếu tiếp tục chữa bệnh trong một lúc.

7. Qúa liều :

Biểu hiện: ngủ gà, lú lẫn, hôn mê và giảm phản xạ.
Xử trí: theo dõi hô hấp, mạch & huyết áp như trong toàn bộ tình huống dùng thuốc quá liều. Rửa dạ dày ngay lập tức. Truyền dịch tĩnh mạch & thông khí đường thở. Có htể chống hạ huyết áp bằng noradrenalin hoặc metaraminol. Thẩm phân ít có giá trị. có thể sử dụng flumazenil để huỷ bỏ một phần hay tổng thể tác dụng an thần của benzodiazepin

8. Bảo quản:

thuốc hướng thần. Tránh ánh sáng, bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C. Không để ở nhiệt độ đóng băng.

thông báo bộ phận Diazepam

8.1 Dược lực:

Diazepam là loại thuốc an thần,giải lo , gây ngủ, thuộc nhón 1,4-benzodiazepin.

8.2 Dược động học :

– Hấp thu: Diazepam hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Nồng độ cao trong huyết tương đạt trong vòng 0,5 đến 2h sau khi uống. Tiêm bắp , sự hấp thu của diazepam có thể chậm & thất thường tuỳ theo vị trí tiêm. Nếu tiem vào cơ delta, thuốc thường đc hấp thu nhanh và hoàn toàn. dùng theo đường thụt lỗ đít, thuốc đc hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn.
– Phân bố: Diazepam gắn mạnh tới protein huyết tương(95-99%). Thể tích phân bố khoảng 0,95 & 2L/kg, dính vào tuổi. Diazepam ưa lipid nên vào nhanh dịch não tuỷ.
– Chuyển hoá: Diazepam cơ bản chuyển hoá ở gan. hàm vị chuyển hoá N-desmethyl diazepam(nordiazepam), temazepam và oxazepam tồn tại trong nước tiểu dưới dạng glucuronid, là các chất có hoạt tính dược lý. Chỉ 20% hàm vị chuyển hoá đc bắt gặp nội địa tiểu trong 72 giờ đầu.
– Thải trừ: thuốc vứt bỏ chủ yếu qua thận, 1 phần qua mật, dính vào tuổi và cả mọi chức năng gan thận. Thuốc đào thải và chuyển hoá ở trẻ em chậm hơn nhiều đối với người lớn & trẻ lớn. ở người cao tuổi loại trừ kéo dài trong suốt thời gian gấp 2-4 lần. Thuốc cũng kéo dài trong suốt thời gian ở người mắc bệnh có công dụng thận bị tổn hại. Ở người suy gan, thải trừ kéo dài gấp 2 lần.

Bài viết liên quan