Những điều cần biết về công dụng và cách sử dụng của thuốc Cefpodoxim

Những điều cần biết về công dụng và cách sử dụng của thuốc Cefpodoxime

thuốc Cefpodoxim
thuốc Cefpodoxim

1. Nhóm thuốc của thuốc Cefpodoxime

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm vi khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Tên khác: Cefpodoxim

Tên Biệt dược: Axacef 100; CefaXL 200 tablets; CefXL tablets

Thuốc biệt dược mới :Abvaceff 100, Cefpicen 50, Cefpodoxim 100-CGP, Cefpodoxim 100-CGP, Cefpodoxim 50 mg/5ml, Cefpodoxime Proxetil dispersible tablets 100mg

Dạng thuốc :Hỗn dịch uống; Viên nén;Viên nén bao phim;Thuốc bột pha hỗn dịch uống;Thuốc cốm pha hỗn dịch uống;Viên nén phân tán; Viên nang cứng

2. Tác dụng của thuốc Cefpodoxime

Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxime thông qua sự tức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa những enzymes transpeptidase gắn kết màng

Điều ấy ngăn cản sự liên kết chéo của những chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào những con vi sinh vật.
Phổ kháng khuẩn:
Cefpodoxime proxetil có tác dụng chống lại các những con vi khuẩn Gram dương & Gram âm. Thuốc ổn định đối với beta-lactamases.

Phổ kháng khuẩn bao hàm Staphylococcus aureus ngoại trừ Staphylococci đề kháng methicillin, Streptoccocus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae và Streptococcus spp.

Khác (Nhóm C, F, G). các những con vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với cefpodoxime bao gồm các chủng sinh beta-lactamase & không sinh beta-lactamase của H. Influenzae, H. Para- influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoea, E. Coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri & Citrobacter diversus. Cefpodoxime cũng hiệu quả so với Peptostreptococcus spp.

2.1 Thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc Cefpodoxime

Công dụng thử nghiệm bằng cách dùng một đĩa khuếch tán 10mcg được trình bày như sau:
Ðường kính ≥ 21(mm): Ðánh giá Nhạy cảm (S)
Ðường kính từ 18-20(mm): Ðánh giá Nhạy cảm trung bình (I)
Ðường kính ≤ 17(mm): Ðánh giá Ðề kháng (R).

2.2 Chống chỉ định của thuốc Cefpodoxime

Cefpodoxime proxetil được chống chỉ định để chữa bệnh các nhiễm khuẩn sau đây:

– nhiễm vi khuẩn hô hấp bên trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và rát họng.

– Viêm phổi cấp tính bận bịu phải trong cộng đồng.

– Nhiễm lậu cầu cấp chưa xuất hiện biến chứng.

– Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.

– Nhiễm vi khuẩn da & kết cấu da.

2.3 Liều lượng – cách dung của thuốc Cefpodoxime :

Người lớn:
Nhiễm khuẩn hô hấp bên trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Viêm đường phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
Nhiễm lậu cầu cấp chưa tồn tại biến chứng: liều duy nhất 200mg.
nhiễm khuẩn đường tiểu chưa xuất hiện biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
Nhiễm vi khuẩn da & cấu tạo da: 400mg mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em:
Viêm tai giữa cấp tính: 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
đau họng và viêm amiđan: 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
Cefpodoxime proxetil nên đc chống chỉ định cùng với thức ăn. Ở những người mắc bệnh suy thận (độ thanh thải creatinine bên dưới 30ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.
không cần phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân xơ gan.

2.4 Quá liều của thuốc Cefpodoxime

Quá liều đối với cefpodoxime proxetil chưa được báo cáo. chứng trạng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có buồn ói mửa, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp vứt bỏ cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc trưng khi mọi chức năng thận bị suy giảm.

3. Chống chỉ địnhcủa thuốc Cefpodoxime

Cefpodoxime proxetil được không sử dụng ở các người bệnh có tiền lệ nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.

3.1 Tác dụng phụ của thuốc Cefpodoxime

Tác dụng phụ đc ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ & thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn mửa, nôn ói, đau bụng, bệnh viêm đại tràng & làm cho đầu đau. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, đau đầu và chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.

3.2 Thận trọng lúc sử dụng 

Ghi chú đề phòng rất cần phải nghĩ đến bệnh viêm đại tràng màng giả ở các người bị bệnh bị tiêu chảy sau thời điểm uống cefpodoxime proxetil.
Thận trọng lúc dùng:
Cần thận trọng đặc trưng ở các bệnh nhân đã có đáp ứng phản vệ so với penicillin. đừng nên không sử dụng Cefpodoxime proxetil cho những bệnh nhân có tiểu sử nhạy cảm với cephalosporin hoặc những beta-lactam khác. Phản ứng không thích hợp dễ xảy ra ở những người bệnh có tiền sử không thích hợp.
lúc mang bầu & lúc nuôi con bú.
Các phân tích đã thực hiện ở nhiều hình thức vật thí nghiệm không cho biết bất cứ biểu hiện gây quái thai hoặc gây độc cho thai; dẫu thế, có thể chống chỉ định cefpodoxime cho phụ nữ mang bầu chỉ khi thực sự quan trọng. Do phản ứng nặng nề ở trẻ bú mẹ, cần thận trọng ra quyết định nên ngưng bú hay ngưng thuốc.

3.4 Tương tác thuốc Cefpodoxime

Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng theo với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. khi chống chỉ định Cefpodoxime proxetil đồng thời cùng lúc với hợp chất đc biết là gây độc thận, nên quan sát và theo dõi sát các chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương tăng thêm lúc không sử dụng Cefpodoxime proxetil với probenecid.
thay đổi những giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thí điểm Coomb trực tiếp dương tính.

4. Dược lực của thuốc Cefpodoxime:

Cefpodoxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có độ bền bỉ cao trước sự tiến công của những beta-lactamase, do các khuẩn gram âm & gram dương tạo ra.

5. Dược động học của thuốc Cefpodoxime

– Hấp thu: sau thời điểm uống, cefpodoxime proxetil đc hấp thu & thủy phân nhanh thành cefpodoxime. Trong các tế bào biểu mô ở ruột nhóm ester được giải phóng do đấy chỉ có cefpodoxime đi vào máu. Sau khi dùng liều 100mg, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là một trong những,4mcg/ml đạt được trong tầm 2 giờ. lúc được uống cùng với thức ăn, giai đoạn hấp thu và nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tăng lên; diện tích S dưới đường cong AUC tăng 33% ở những con vật nuôi. Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng một nửa.
– Phân bố: Thuốc đc gắn kết với protein huyết tương khoảng 40%.
– Thải trừ: thuốc đc đào thải dưới dạng không thay đổi qua thận và bài tiết ở thận. In vivo có sự chuyển hóa nhỏ dại của cefpodoxime. Khoảng 33% liều dùng được loại bỏ bên dưới dạng không đổi qua nước tiểu. khoảng thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 2,8 giờ.

6. Bảo quản của thuốc Cefpodoxime

bảo quản bên dưới 25 độ C, tránh ánh sáng và né tránh ẩm.

Bài viết liên quan