12+ Điều Cần Biết Về Thuốc G5 Duratrix Là Thuốc Gì?

Thuốc G5 duratrix là thuốc gì

Các bạn đang tìm hiểu những thông tin về thuốc G5 duratrix: thuốc g5 duratrix là thuốc gì ?, thuốc g5 duratrix có giá là bao nhiêu ?, thuốc g5 duratrix những có tác dụng là gì ?. Hãy cùng Khoa Y Dược Hà Nội đi tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Thuốc G5 duratrix
Thuốc G5 duratrix

1. Thuốc G5 duratrix là thuốc gì? Thuốc G5 duratrix những có tác dụng gì?

Thuốc G5 duratrix trực thuộc nhóm thuốc tim mạch.

1.1 Tác dụng của thuốc G5 duratrix

Thuốc G5 Duratrix có những tác dụng dự phòng như là các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ cũng như  xơ vữa động mạch và bệnh động mạch ngoại biên,…

2. Thuốc G5 Duratrix có giá bán hiện nay là bao nhiêu?

Thuốc G5 Duratrix có giá bán trên thị trường là : 120.000đ/hộp.

3. Những Thành phần của thuốc G5 duratrix:

  • Có Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrelbisulfat)…….75mg
  • Tá dược vừa đủ…………………………………….ở 1 viên

(Tá dược: Microcrystallinecellulose, Magnesi stearate, Crospovidone, Copovidone natri starch glycolat, Bột talc, Hydroxy propyl methyl cellulose, Nipagin, Nipasol, Ttitan dioxyd, PEG 6000, Phẩm màu erythrosine, Allura E129)

Dạng bào chế thuốc G5 duratrix: Dạng  viên nén bao phim

Quy cách đóng gói thuốc G5 duratrix:  Một hộp có 3 vỉ x 10 viên.

4. Những đối tượng sử dụng thuốc G5 duratrix:

  • Dự phòng tắc nghẽn mạch ở người bệnh có nguy cơ nhồi máu cơ tim, bệnh lý mạch ngoại biên và  đột quỵ.
  • Bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp (cơn đau thắt ngực không ổn định/nhồi máu cơ tim không có sóng Q) bao gồm những bệnh nhân đã hồi phục hoặc bệnh nhân đã được can thiệp động mạch vành (có đặt hoặc không đặt stent).

5. Cách sử dụng và liều dùng thuốc G5 duratrix:

  • Thuốc G5 Duratrix dùng theo đường uống.
  • Liều dùng đối với :
  • Bệnh nhân mắc dự phòng tắc nghẽn mạch: Liều dùng 75mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân bị mắc hội chứng mạch vành cấp: liều dùng 1 liều đơn khởi đầu 300mg, sau đó tiếp tục dùng với  liều 75mg/lần/ngày.

6. Đối tượng không nên dùng thuốc G5 duratrix:

  • Không nên dùng đối với người mẫn cảm Clopidogrel hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc với bệnh nhân đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hoá, chảy máu trong não.

7. Thận trọng khi sử dụng thuốc G5 duratrix:

  • Dùng thuốc Clopidogrel sẽ gây kéo dài thời gian chảy máu.
  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh  nhân có nguy cơ chảy máu tăng do chấn thương, phẫu thuật và  loét, hoặc nhiều những  tình trạng bệnh lý khác, nhất là dạ dày ruột hay nội nhãn. Nếu bệnh nhân có nghi ngờ chảy máu hoặc rối loạn huyết học, nên tiến hành đếm số lượng tế bào máu và hoặc đi  kiểm tra các xét nghiệm thích hợp . Phải  ngưng dùng Clopidogrel  5 – 7 ngày trước khi phẫu thuật hoặc thực hiện ghép cầu nối động mạch vành (CABG) nếu tác dụng  chống kết tập tiểu cầu là không mong muốn. Các thuốc aspirin hay là  các thuốc NSAID khác có thể  gây sang thương tương tự, do đó nên dùng hết sức thân trọng  ở bệnh  nhân dùng Clopidogrel.
  • Thận trọng khi dùng thuốc với đối tượng bị bệnh  gan nặng, bệnh nhân suy thận nặng.
  • Thận trọng khi sử dụng với Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

8. Tác dụng phụ của thuốc G5 duratrix:

  • Có thể là xuất huyết dạ dày – ruột, xuất huyết nội sọ và ban xuất huyết, vết thâm tím, khối tụ máu, chảy máu
  • Ngoài ra cũng có thể gặp các trường hợp như là : đau bụng, khó tiêu với chán ăn, viêm dạ dày, táo bón và các rối loạn về da.

9. Tương tác thuốc G5 duratrix:

  • Thuốc Clopidogrel sẽ được chuyển hóa thành chất chuyển hóa hoạt động  bởi CYP2C19, sử dụng đồng thời các loại thuốc ức chế hoạt động của enzyme này sẽ được dự  kiến là  dẫn đến nồng độ thuốc giảm của chất hoạt hóa của Clopidogrel và giảm hiệu quả điều trị.
  • Thuốc Aspirin: Có nguy cơ làm tăng chảy máu nếu dùng chung Clopidogrel với aspirin, nhưng nếu dùng liều thấp aspirin với Clopidogrel có thể có lợi .
  • Heparin: Không cần thay đổi liều dùng của heparin cũng như thay đổi tác dụng chống đông của heparin và không ảnh hưởng đến sự ngưng tập tiểu cầu do Clopidogrel khi dùng đồng thời.
  • Đối với thuốc kháng viêm không Steroid khác: Clopidogrel có thể sẽ gây xuất huyết đường tiêu hoá nếu như dùng chung với naproxen hay thuốc kháng viêm không Steroid khác.
  • Warfarin: Sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Tránh việc dùng đồng thời Omeprazol hoặc esomeprazol cùng với Clopidogrel.
  • Chất chuyển hóa acid carboxylic của Clopidogrel có thể làm ức chế hoạt tính của Cytochrome P450Điều này có khả năng sẽ làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc như phenytoin và tolbutamide và các thuốc kháng viêm không Steroid loại được chuyển hóa bởi Cytochrome P450 Phenytoin và tolbutamide có thể kết hợp an toàn đối với với Clopidogrel.

10. Dược lực học:

Clopidogrel là một chất ức chế chọn lọc  việc  gắn của adenosin diphosphat (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu để từ đó dẫn đến sự hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do vậy mà ức chế sẽ ngưng tập tiểu cầu.

Ngoài ra clopidogrel còn có tác động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Hậu quả là tiểu cầu gắn clopidogrel sẽ tác động  lên chính giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu và sự hồi phục của chức năng tiểu cầu bình thường xuất hiện với tỷ lệ không đổi. Clopidogrel sẽ gây ức chế sự  kết tập tiểu cầu dẫn đến giảm sự hình thành cục máu đông, nguyên nhân dẫn đến nhồi máu cơ tim cũng như  đột quỵ.

11. Dược động học:

Clopidogrel sẽ được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Hấp thu tối thiểu là  50 %. Clopidogrel là một tiền chất sẽ  chuyển hóa chủ yếu tại  gan, và chất chuyển hóa chủ yếu dạng  không hoạt động là dẫn xuất của  acid carboxylic, Được chuyển hóa chính qua cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 và CYP2B6, và một  chút  bởi CYP1A2, CYP1A1, CYP2C19. Chất chuyển hóa hoạt động  là dẫn chất của  thiol, không tìm thấy được trong huyết tương.

Clopidogrel và chất chuyển hóa chính của nó gắn kết cao cùng  với protein huyết tương. Clopidogrel và chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua đường nước tiểu ( khoảng 50 % ) và qua phân ( 46 %).

12. Tóm tắt những thông tin  của thuốc G5 duratrix:

Tên thuốc: G5 DURATRIX
Hoạt chất – hàm lượng: Clopidogrel 75mg.
Dạng bào chế:  Dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Một hộp có 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:  Trog vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:  Để ở nơi dưới 30° C, tránh xa ánh sáng mặt trời .
Tiêu chuẩn: TCCS

Thuốc kháng sinh không đưa ra bất kì  lời khuyên, cũng như chuẩn đoán hay các phương pháp điều trị nào trong  y khoa, cần tham khảo rõ  ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

TƯ LIỆU THAM KHẢO

Bài viết liên quan