Thuốc Medrol (methylprednisolon): Chỉ định, cách dùng và những lưu ý
Thuốc Medrol (methylprednisolon) chính là thuốc có nhiều chỉ định trên nhiều các cơ quan cơ thể, thuốc giúp giảm phản ứng của hệ thống miễn dịch, kháng viêm cũng như giảm sưng, đau và cả dị ứng. Vậy các bạn đã biết những chỉ định của thuốc Medrol là gì, cách thức sử dụng thuốc như thế nào và tác dụng phụ của thuốc là gì chưa? Hãy để Khoa Ydược Hà Nội trả lời các câu hỏi Medrol là thuốc gì một cách chi tiết và dễ hiểu nhé!
1. Thuốc Medrol dùng để điều trị những bệnh nào?
Tên thành phần hoạt chất là : methylprednisolon
Tên thuốc có hoạt chất tương tự là : Fastcort, Menison, Medrobcap, Glomedrol
1.1. Rối loạn nội tiết
- 1 . Suy vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát
- 2 . Tăng sản thượng thận bẩm sinh
- 3 . Viêm tuyến giáp không sinh mủ
- 4 . Can-xi máu cao ở bệnh nhân ung thư
1.2. Những rối loạn không phải do nội tiết
1.2.1. Rối loạn do thấp khớp
- 1 . Viêm khớp dạng thấp và viêm khớp do vẩy nến
- 2 . Viêm cột sống dính khớp
- 3 . Khớp cấp do gout
- 4 . Viêm xương khớp sau chấn thương
- 5 . Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp
1.2.2. Bệnh tự miễn
- 1 – Lupus ban đỏ toàn cơ thể
- 2 – Viêm da cơ toàn cơ thể
- 3 – Thấp tim cấp
- 4 – Đau cơ dạng thấp
1.2.3. Bệnh về da
- *Pemphigus: bệnh da phỏng nặng và cấp tính hay mãn tính, là bệnh tự miễn cũng như xuất hiện bọng nước trong lớp biểu bì ở da và niêm mạc.
- *Viêm da bọng nước dạng của Herpes
- *Viêm da tróc vẩy
- *U sùi dạng nấm
- *Vẩy nến thể nặng
- *Viêm da tiết bã nhờn thể nặng
1.2.4. Bệnh dị ứng nặng và khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường
- Bị viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm
- Mắc Hen phế quản
- Bị các phản ứng quá mẫn
- Bị viêm da dị ứng do di truyền
1.2.5. Các bệnh về mắt
- Viêm loét kết mạc do dị ứng và viêm tiền phòng
- Viêm màng mạch hay là viêm màng mạch – võng mạc
- Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster đồng thời viêm giác mạc
- Viêm mắt đồng cảm và viêm thần kinh thị giác
- Viêm mống mắt hoặc là viêm mống mắt – thể mi
1.2.6. Những bệnh đường hô hấp
- Bệnh sarcoid có xuất hiện triệu chứng
- Hội chứng của Loeffler thất bại điều trị
- Có chứng nhiễm độc berylli
- Bị Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời thuốc kháng lao thích hợp
1.2.7. Những rối loạn huyết học
- Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn gặp ở người lớn
- Chứng thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn)
- Gây giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn
- Mắc thiếu máu hồng cầu
- Chứng thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu)
1.2.8. Điều trị tạm thời trong các bệnh ung thư
- Bệnh bạch cầu cấp gặp ở trẻ em
- Bệnh bạch cầu và u lympho gặp ở người lớn
1.2.9. Tình trạng phù
Medrol sẽ giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao cũng như hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.
1.2.10. Bệnh đường tiêu hóa
Dùng trong cơn nguy kịch như là :
- Bệnh viêm loét đại tràng
- Bệnh viêm đoạn ruột non
1.2.11. Bệnh hệ thần kinh
- Bệnh đa xơ cứng ở trong giai đoạn cấp tính trầm trọng
- Phù kết hợp cùng với u não
1.2.12. Sử dụng trong cấy ghép nội tạng
1.2.13. Các chỉ định khác
- Lao màng não có tắc nghẽn phần khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp
- Bệnh giun xoắn liên quan đến tới cơ tim và thần kinh
2. Uống thuốc Medrol như thế nào là hợp lý?
2.1. Liều dùng
Tùy theo các chỉ định, tình trạng bệnh mà liều dùng của mỗi người sẽ hoàn toàn khác nhau. Bệnh nhân cần tuân thủ chặt chẽ theo hướng dẫn của bác sĩ để có thể đạt được hiệu quả điều trị cao nhất.
2.1. Cách dùng
- Uống một liều duy nhất vào mỗi buổi sáng cụ thể từ 8 – 9 giờ sáng, nên uống sau bữa ăn để tránh các kích ứng dạ dày.
- Đối với trường hợp sử dụng liều lượng cao hơn thì chia như sau: ⅔ liều uống vào buổi sáng sau đó ⅓ liều còn lại dùng vào lúc 4 giờ chiều.
- Nếu sau một thời gian uống thuốc nhưng chưa có đáp ứng lâm sàng đầy đủ, thì phải ngừng thuốc vì bạn cần được phải chuyển sang liệu pháp điều trị khác để thích hợp hơn.
- Sau khi điều trị dài ngày mà muốn ngừng sử dụng thuốc thì phải ngưng dần dần tuần tự, không được ngưng thuốc một cách đột ngột.
- Sau khi thuốc có đáp ứng được , cần xác định liều duy trì bằng cách giảm đi liều dùng khởi đầu từng nấc nhỏ, với các khoảng thời gian thích hợp cho đến liều thấp nhất từ đó có thể đạt được đáp ứng lâm sàng. Có những trường hợp cần phải tăng liều thuốc medrol trong một thời gian phù hợp. Bạn cần được theo dõi liên tục về liều lượng dùng thuốc.
- Phương pháp điều trị xen kẽ: là chế độ trong đó có dùng liều gấp đôi thường liều dùng hàng ngày vào các buổi sáng cách nhật. Chế độ này giúp tăng tác dụng có lợi thuốc và đồng thời giảm các tác dụng không mong muốn của thuốc Medrol.
3. Thuốc Medrol không được dùng cho đối tượng nào?
Chống chỉ định dùng của thuốc Medrol trong:
- Không dùng với trường hợp Nhiễm nấm toàn thân
- Không dùng với người quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng vắc-xin sống hay là vắc-xin sống giảm độc lực cho người đang dùng Medrol.
4. Phụ nữ mang thai và cho con bú có dùng được thuốc Medrol không?
4.1. Khả năng sinh sản
Không có bằng chứng hay phân tích nào cho thấy thuốc làm giảm khả năng sinh sản.
4.2. Phụ nữ có thai
- Chưa có chứng cứ đầy đủ về độ an toàn vì thế nên chỉ dùng thuốc Medrol cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
- Trong thời kì đang mang thai, nếu mẹ dùng thuốc Medrol với liều đáng kể, trẻ sơ sinh vẫn cần phải được theo dõi kĩ các dấu hiệu suy thượng thận dù hiếm gặp. Đục thủy tinh thể đã xuất hiện ở trẻ sơ trong thời gia sinh khi mẹ điều trị kéo dài trong khi mang thai.
4.3. Phụ nữ đang cho con bú
- Thuốc Medrol bài tiết được qua đường sữa mẹ.
- Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú nếu như lợi ích cho mẹ vượt trội hơn hẳn nguy cơ đối với con.
5. Có thể lái xe và vận hành máy khi dùng thuốc Medrol không?
- Các tác dụng phụ xẩy ra như choáng váng, rối loạn thị giác hay là chóng mặt và mệt mỏi có thể xảy ra sau khi điều trị cùng với Medrol.
- Nếu bị ảnh hưởng thì các bạn không nên lái xe hay vận hành máy móc.
6. Thuốc Medrol gây những tác dụng phụ nào?
- Gây nhiễm trùng cơ hội
- Tác dụng với hệ miễn dịch: mẫn cảm với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ) hoặc là giảm phản ứng với test da
- Tác dụng nội tiết: Hội chứng Cushing và thiểu năng tuyến giáp đồng thời hội chứng ngừng steroid đột ngột
- Tác dụng chuyển hóa và a dinh dưỡng: Gíup giữ nước, giữ natri đồng thời tăng hạ đường huyết trong đái tháo đường, tăng ngon miệng hay là toan chuyển hóa, giảm kali máu và tăng áp lực nội sọ cũng như tăng canxi niệu
- Tâm thần: cư xử bất thường, rối loạn cảm xúc, lo âu, lẫn lộn, mất ngủ, dễ cáo gắt, thay đổi tính cách
- Tác dụng thần kinh: tạo ra chứng quên, co giật đồng thời rối loạn nhận thức, chóng mặt và tăng áp lực nội s hay là đau đầu, …
- Tác dụng mắt: đục thủy tinh thể hoặc là mắt lồi và tăng nhãn áp….
- Tim: gây suy tim sung huyết
- Mạch: tăng huyết áp hoặc là huyết áp thấp
- Hệ hô hấp hay ngực và trung thất: nấc liên tục
- Tiêu hóa: gây chướng bụng, đau bụng và tiêu chảy, đầy bụng hoặc là thủng ruột, buồn nôn, viêm loét thực quản cũng có thể viêm tụy, loét và xuất huyết đường tiêu hóa, loét dạ dày
- Da và mô dưới da: gây phù mạch, bầm máu, ban đỏ và rậm lông, đốm xuất huyết, ngứa, mẫn ngứa hay là teo da, vằn da, mề đay.
- Cơ xương và mô liên kết: đau khớp, chậm lớn, teo cơ, yếu cơ, đau cơ, bệnh về cơ, bệnh khớp thần kinh, xơ cứng xương, loãng xương, gãy xương bệnh lý
- Hệ sinh sản: gây ra rối loạn kinh nguyệt không đều
- Các rối loạn chung: mệt mỏi đồng thời chậm lành vết thương
- Các biến chứng về phẫu thuật và vết thương, ngộ độc là : gãy xương sống do chèn ép đồng thời đứt dây chằng và đặc biệt là gân achilles
7. Xử lý thế nào khi dùng quá liều thuốc Medrol?
Không có triệu chứng lâm sàng với trường hợp sử dụng quá liều thuốc Medrol cấp tính. Trong trường hợp các bạn dùng quá liều thuốc , thì bạn cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị hỗ trợ và điều trị các triệu chứng gặp phải. Hiện nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, cũng có thể thẩm tách methylprednisolon
Qua bài viết trên ,đã cung cấp cho các bạn biết thuốc được Medrol là thuốc gì. Với hoạt chất chính là methylprednisolon, thuốc uống Medrol được sử dụng cùng với nhiều chỉ định khác nhau . Tuy nhiên thì , đây là thuốc chỉ được dùng và bán theo đơn của bác sĩ. Bạn hãy đến các bệnh viện cũng như phòng khám uy tín, chất lượng nếu có những thắc mắc gặp phải trong quấ trình sử dụng thuốc.
kg:/m/0kt51