Thuốc philmadol là thuốc gì? Tác dụng thuốc philmadol nên đọc

Thuốc philmadol là thuốc gì ? , tác dụng của thuốc như thế nào ?, liều lượng dùng và giá thuốc philmadol bao nhiêu? Hãy cùng Khoa Ydược Hà Nội  đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây:

Thuốc philmadol
Thuốc philmadol là thuốc gì?

1. Thuốc philmadol là thuốc gì ? Thuốc philmadol có những tác dụng gì?

Thuốc philmadol thuộc nhóm thuốc  giúp giảm đau, hạ sốt và chống viêm không steroid.

1.1 Tác dụng của thuốc philmadol: 

Thuốc philmadol có tác dụng điều trị Bệnh  Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Philmadol có tác dụng là:

  • Giảm đau cho những trường hợp bị đau nặng hoặc trung bình.
  • Những trường hợp bị đau khi có chống chỉ định hoặc dùng các thuốc giảm đau khác không có công dụng và hiệu quả.

2. Thuốc Philmadol có giá bao nhiêu?

Thuốc Philmadol có giá bán trên thị trường : 750.000đ/hộp.

3. Thành phần của thuốc philmadol:

  • Acetaminophen 325mg;
  • Tramadol HCl37,5mg
  • Tá dược vừa đủ trong 1 viên

Dạng bào chế:   Dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói:     Một hộp 10 vỉ x 10 viên

4. Đối tượng sử dụng thuốc philmadol:

  • Giảm đau cho những người bị đau nặng hoặc trung bình.
  • Những người đau khi có chống chỉ định hoặc dùng các thuốc giảm đau khác không có hiệu quả.

5. Cách dùng và liều dùng của thuốc philmadol:

  • Người lớn và trẻ em lớn trên 12 tuổi: Liều tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ và không dùng quá 8 viên trong 1 ngày. Uống thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hàng ngày .
  • Trẻ em nhỏ (dưới 12 tuổi): Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu và kiểm chứng ở trẻ em.
  • Người già lớn (hơn 65 tuổi): Không có sự khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn dưới 65 tuổi .

6. Đối tượng không nên sử dụng thuốc philmadol:

  • Người mẫn cảm với những thành phần của thuốc hoặc opoid.
  • Người bị ngộ độc cấp hoặc dùng quá liều các thuốc ức chế thần kinh trung ương như: rượu bia hay thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương và các opoid hoặc các thuốc điều trị tâm thần.
  • Người đang sử dụng thuốc ức chế MAO hoặc mới dùng ( hoặc ngừng thuốc chưa đến 15 ngày).
  • Người bệnh suy hô hấp nặng.
  • Trẻ em nhỏ dưới 12 tuổi.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Người động kinh chưa kiểm soát được bằng điều trị.
  • Người bị nghiện opioid.

7. Thận trọng khi sử dụng thuốc philmadol:

  • Dùng thuốc trong điều trị lâu dài nếu ngừng thuốc đột ngột có thể gây nên hội chứng cai thuốc. Biểu hiện của hội chứng : tâm lý hốt hoảng, người ra nhiều mồ hôi, gây mất ngủ và buồn nôn, run tứ chi , bị ỉa chảy hay  dựng lông. Trong một số trường hợp có thể gây ra  ảo giác hoặc  hoang tưởng. Do vậy khi dùng trong điều trị nên dùng tramadol liều thấp nhất để có tác dụng, không nên dùng thuốc thường xuyên hàng ngày , dài ngày và không nên ngừng thuốc đột ngột mà cần phải giảm dần liều.
  • Ở liều điều trị thuốc có thể gây ra các cơn co giật, do vậy phải lưu ý  hết sức thận trọng ở người có tiền sử bị động kinh hoặc người bị một số bệnh có nhiều nguy cơ gây co giật hoặc khi phối hợp với thuốc ức chế MAO hoặc  thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng và thuốc an thần kinh.
  • Mặc dù thuốc không gây ra giải phóng histamin nhưng trong một số trường hợp khi sử dụng thuốc lần đầu tiên có thể gây nên sốc phản vệ nặng, tuy nhiên rất  ít gặp tử vong. Những người có tiền sử sốc phản vệ với codein hoặc opioid khác khi dùng tramadol dễ có  nguy cơ cao bị  sốc phản vệ.
  • Người có tiền sử lệ thuộc opioid nên nếu dùng tramadol sẽ gây lệ thuộc trở lại

  • – Do vậy không nên dùng thuốc cho người có tiến sử lệ thuộc opioid.
  • Trường hợp cần thiết phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì phải giảm liều dùng của
  • Mặc dù tramadol gây ức chế hô hấp kém morphin nhưng khi dùng liều cao hoặc kết hợp với các thuốc gây mê hoặc rượu sẽ làm tăng nguy cơ của  ức chế hô hấp.
  • Những người bệnh có biểu hiện của tăng áp lực sọ não hoặc chấn thương vùng đầu khi sử dụng tramadol cần phải theo dõi trạng thái tâm thần cẩn thận.
  • Người có chức năng gan hay thận bị suy giảm cần phải giảm liều tramadol.

  • Tramadol làm giảm đi sự tỉnh táo, do vậy không được  dùng thuốc khi lái tàu xe hay  vận hành máy móc làm việc trên cao.
  • Thận trọng khi dùng tramadol vì thuốc có tiềm năng gây nghiện ở người dùng kiểu morphin. Người bệnh bị thèm thuốc, tìm kiếm thuốc và tăng liều lượng do nhờn thuốc.
  • Tránh sử dụng thuốc kéo dài, đặc biệt là đối với người có tiền sử nghiện opioid.
  • Phụ nữa trong thời kỳ mang thai:

  • – Các nghiên cứu chứng minh tramadol liều cao gấp 3-15 lần tối đa cho người và  có khả năng gây độc ở bào thai chuột nhắt, chuột cống và thỏ, nhưng cho đến nay chưa có nghiên cứu hay kiểm chứng đầy đủ để khẳng định liều thuốc khi tính toán kỹ giữa hiệu quả và nguy cơ gây độc với thai nhi.
  • Do thuốc đi qua được nhau thai nhi nên không dùng thuốc trước thời kì khi chuyển dạ hoặc trong khi chuyển dạ trừ trường hợp hiệu quả mong đợi thật sự lớn hơn nguy cơ. Phụ nữ mang thai nếu dùng tramadol dài ngày có thể gây ra bị  nghiện thuốc và hội chứng cai cho trẻ sau khi sinh con .
  • Thời kỳ phụ nữ đang cho con bú:

  • Do tramadol đi vào đường  sữa mẹ và sự an toàn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ sau khi dùng thuốc chưa được nghiên cứu nên không dùng thuốc trong thời kỳ  đang cho con bú.

8. Tác dụng phụ của thuốc philmadol:

  • Các những tác dụng phụ có thể xảy ra: Gây  chóng mặt; yếu đuối sức ; bị buồn ngủ; khó ngủ hoặc khó duy trì được  giấc ngủ; đau đầu và  căng thẳng; lắc không thể kiểm soát được của một phần của cơ thể; căng cơ; có những thay đổi trong tâm trạng; ợ nóng hay bị khó tiêu, buồn nôn , nôn hay  tiêu chảy  , táo bón , ăn mất ngon , ra mồ hôi và khô miệng.
  • Một số những tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng sau đây , hãy tìm kiếm sự hỗ trợ từ các tổ chức y tế ngay lập tức: co giật; sốt; nổi mề đay; phát ban; vỉ; khó nuốt hoặc khó thở; sưng mắt, mặt, cổ họng, lưỡi, môi, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; ảo giác; lo lắng; mất ý thức; thiếu sự phối hợp và nhịp tim nhanh.

9. Tương tác thuốc philmadol:

  • Carbamazepin: Làm tăng chuyển hoá của tramadol, nếu phối hợp hai thuốc thì phải tăng liều tramadol lên đến gấp 2 lần.
  • Quinidin: Ức chế CYP2D6 làm giảm chuyển hoá và tăng tác dụng của thuốc
  • Fluoxetin, paroxetin, aminotriptylin sẽ làm giảm chuyển hoá tramadol, ngược lại tramadol sẽ ức chế sự tái lập noradrenalin và serotonin. Do vậy hoàn toàn không được phối hợp trong điều trị.
  • Warfarin: Tramadol làm kéo dài thời gian của prothrombin, khi dùng phối hợp với warfarin cần phải kiểm tra thời gian prothrombin liên tục thường xuyên.

10. Dược lực học:

  • Tramadol là thuốc giúp giảm đau trung ương. Ít nhất xảy ra bởi 2 cơ chế, liên kết của hai chất gốc và chất chuyển hóa hoạt tính (M1) với thụ thể của Mu-opioid receptor và ức chế nhẹ tái hấp thu của norepinephrine và serotonin.
  • Paracetamol là 1 loại thuốc giảm đau của trung ương khác. Cơ chế và vị trí tác động giảm đau chính xác của nó chưa xác định và kiểm chwusng  rõ ràng.
  • Khi đánh giá trên động vật ở phòng thí nghiệm và việc phối hợp tramadol cũng như  paracetamol cho thấy chúng có tác dụng hợp lực.

11. Dược động học:

  • Hấp thu

Sinh khả dụng hoàn toàn trung bình của tramadol hydrochloride  chiếm khoảng 75% sau khi uống 100 mg tramadol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương tính trung bình của racemic tramadol và M1 đạt được ở khoảng từ 2 và 3  giờ trở đi sau khi người lớn khỏe mạnh uống 2 viên.

Hấp thu của paracetamol sau khi uống xảy ra nhanh và cũng gần như hoàn toàn và ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của paracetamol đạt được trong vòng 1 giờ và không bị ảnh hưởng khi sử dụng  cùng tramadol.

Ảnh hưởng từ  thức ăn: Uống thuốc cùng với thức ăn sẽ không có sự thay đổi nào về nồng độ đỉnh trong huyết tương hay các mức độ hấp thu của tramadol hoặc paracetamol, vì thế có thể uống thuốc mà không phải chịu các  phụ thuộc vào bữa ăn.

  • Phân bố

Thể tích phân bố của thuốc tramadol sau khi tiêm tĩnh mạch liều 100 mg trên nam và nữ tương ứng là 2,6 và 2,9 L/kg. Khoảng 20% tramadol sẽ liên kết với protein trong huyết tương.

Paracetamol được phân bố rộng rãi , hầu hết trên các mô trên  cơ thể trừ mô mỡ. Thể tích phân bố vào  khoảng 0,9 L/kg. Một tỷ lệ nhỏ (khoảng 20%) paracetamol liên kết với đồng thời với  protein.

  • Chuyển hóa

Đo nồng độ trong huyết tương của tramadol và chất chuyển hóa của nó M1 sau khi các tình nguyện viên uống thuốc  không khác nhau so với khi chỉ uống với  1 mình tramadol.

Khoảng 30% thuốc được thải trừ qua đường nước tiểu dưới dạng không thay đổi, trong khi đó khoảng 60% thuốc được thải trừ dưới dạng của các chất chuyển hóa. Cách chuyển hóa chủ yếu là khử nhóm methyl ở vị trí N- và O- hoặc kết hợp với glucoronide hay sulfate ở trong  gan.

Tramadol được chuyển hóa bằng nhiều cách khác nhau , trong đó cũng  có cả CYP2D6. Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu là  ở gan bằng cơ chế động học bậc thứ nhất và theo 3 cách riêng biệt :

  1. a) kết hợp cùng với glucoronide
  2. b) kết hợp cùng với sulfate
  3. c) oxy hóa sẽ thông qua enzyme cytochrome P450
  • Thải trừ

Thuốc Tramadol và chất chuyển hóa của nó thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của racemic tramadol và M1 tương ứng khoảng từ  6 và 7 giờ. Thời gian bán thải của racemic tramadol từ khoảng 6 giờ tăng lên 7 giờ khi sử dụng  tăng thêm liều. Thời gian bán thải của paracetamol khoảng 2 đến 3 giờ đối với ở người lớn, ngắn hơn một ít ở trẻ em và dài hơn một ít ở  người bệnh nhân xơ gan và trẻ em sơ sinh. Paracetamol được thải trừ khỏi cơ thể chủ yếu bằng cách kết hợp cùng với glucoronide và sulfat tùy thuộc vào liều lượng  uống. Dưới 9% paracetamol sẽ được thải trừ dưới dạng không đổi qua đường nước tiểu.

Tóm tắt thông tin thuốc philmadol:

Tên thuốc: PHILMADOL
Hoạt chất – hàm lượng: Acetaminophen 325mg; Tramadol HCl 37,5mg
Dạng bào chế:   Dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:  Một hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:  Sử dụng trong 36 tháng
Bảo quản:  Để ở nơi khô mát và  không quá 30˚C, tránh xa  ánh sáng đặc biệt là ánh sáng mặt trời .
Tiêu chuẩn: NSX

Thuốc kháng sinh không đưa ra bất kì  lời khuyên cũng như  chuẩn đoán hay các phương pháp điều trị trong  y khoa, cần tham khảo rõ  ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng

CÁC BẠN tham khảo thêm các loại thuốc khác tại đây >>> click vào đây

Các bạn có nhu cầu học liên thông và VB2 dược tại đây >>> click vào đây

Bài viết liên quan