Trường Đại học Y Hà Nội là trường đại học chuyên đào tạo ngành Y, được coi là một trong những trường đại học trọng điểm Quốc Gia. Với nhiệm vụ đào tạo nên đội ngũ bác sĩ, y tá, điều dưỡng có trình độ chuyên môn cao cũng như đạo đức đẹp, để bổ sung thiết yếu nguồn nhân lực cho ngành y tế Việt Nam.
Sinh viên tốt nghiệp Đại học, thạc sĩ, tiến sĩ,… Tạo cho Đồng bằng sông hồng một lượng lớn nhân lực vô cùng tài năng.
Năm 1902, Pháp lập ra trường Y khoa Đông Dương tại Hà Nội. Cho đến năm 1906, Viện Đại học đông dương được Toàn quyền đông dương paul beau thành lập, trường Y Khoa Đông dương trở thành một trong những thành viên của Viện đại học. Trường vẫn chiêu sinh và đào tạo sinh viên cho đến năm 1908 khi viện Đại học tạm ngừng.
Tính đến năm 1914, trường đào tạo được hơn 230 y sĩ, y tá, cán bộ, hộ sinh các chuyên ngành. Năm 1945, trường Y Khoa cũ được đổi tên thành Đại học Y việt Nam, vẫn tiếp tục thay đổi các giáo trình đào tạo, mãi đến 1961 thì trường đại học dược tách ra, trường đại học y hà nội chuyển đến cạnh bệnh viện bạch mai ở đường Tôn Thất Tùng cho đến nay.
Dưới thời cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam, trường đại học y hà nội trở thành cơ sở thực nghiệm cho bệnh viện đại học y hà nội và được chính thức hoạt động năm 2007. Là một trong những trường hàng đầu quốc gia và là trường trọng điểm của Bộ y tế, trường đại học y hà nội có hơn 1000 giảng viên, cán bộ, viên chức nhà nước. Trong đó hơn 700 giảng viên Đại học, sau đại học, 150 vị giáo sư phó giáo sư, gần 100 Tiến sĩ, 200 thạc sĩ, hơn 20 bác sĩ chuyên khoa, hơn 200 cán bộ bậc đại học, 20 cán bộ cao đẳng và hơn 100 cán bộ trung học. Đội ngũ giáo viên, giảng viên hùng mạnh, có kiến thức dày dặn, luôn được nhà trường khuyến khích học hỏi, trau dồi thêm mỗi năm.
Là trường đi đầu trong công tác đào tạo ngành y dược, liên tục được khen thưởng bởi nhà nước và các ban ngành.
A. GIỚI THIỆU
Tên trường: ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Tên tiếng anh: HANOI ,MEDICAL UNIVERSITY
Mã trường: YHB
Loại trường: Trường công lập
Hệ đào tạo: Đại học, văn bằng 2, sau đại học, liên thông, tại chức
Địa chỉ: 01, đường Tôn Thất Tùng, Quận Đống Đa, TP Hà Nội.
SDT: 0438523798
Email: daihocyhn@hmu.edu.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 ĐANG CẬP NHẬT…
(Dựa theo Đề án tuyển sinh đại học năm 2021 của Đại học Y Hà Nội cập nhật ngày 13/4/2021)
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo trường Đại học Y Hà Nội tuyển sinh năm 2021 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phương thức xét tuyển
Đại học Y Hà Nội tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Xét tuyển các ngành theo tổ hợp khối B00 (Toán, Hóa, Sinh) để xét tuyển vào toàn bộ các ngành đào tạo của trường.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Đại học Y Hà Nội sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào với các ngành sức khỏe.
Phương thức 2: Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp quốc tế
Áp dụng với ngành Y khoa mã ngành 7720101_AP đào tạo tại Hà Nội.
Điều kiện bắt buộc: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp quốc tế hợp lệ, có giá trị sử dụng ít nhất đến ngày nộp hồ sơ (dự kiến trước ngày 15/6/2021) theo quy định:
- Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT 79 – 93 điểm / TOEFL ITP 561 – 589 / IELTS 6.5
- Chứng chỉ tiếng Pháp DALF C1
3. Xác nhận nhập học
Thí sinh trúng tuyển nộp giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 bản chính tới trường Đại học Y Hà Nội theo địa chỉ trong phần thông tin để xác nhận nhập học.
Hình thức nộp: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
Thời gian:
+ Trước ngày 3/10/2020 tính theo dấu bưu điện nếu gửi chuyển phát nhanh
+ Từ ngày 30/9 tới 21/10/2020 nếu nộp trực tiếp tại trường.
Quá hạn chưa nộp coi như từ chối nhập học.
4. Chính sách ưu tiên
Trường Đại học Y Hà Nội thực hiện chính sách ưu tiên tuyển thẳng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
4.1 Tuyển thẳng
Đối tượng tuyển thẳng vào từng ngành:
Ngành học | Tiêu chí |
Y khoa |
|
Răng hàm mặt | |
Các ngành còn lại |
|
Chỉ tiêu tuyển thẳng: Không quá 25% mỗi ngành
Hồ sơ tuyển thẳng vào Đại học Y Hà Nội bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Theo mẫu của Bộ GD&ĐT)
- Giấy chứng nhận đạt giải bản photo công chứng
- Học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 photo công chứng
- Báo cáo đề tài đạt giải (tiếng Việt nếu là cuộc thi KHKT cấp quốc gia và tiếng Anh nếu cuộc thi quốc tế).
Xác nhận nhập học theo diện xét tuyển thẳng
Để xác nhận nhập học, các bạn cần nộp các giấy tờ sau về trường, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đạt giải bản gốc cùng 2 bản photo công chứng
- Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT (với những bạn không được miễn thi tốt nghiệp).
4.2 Xét tuyển thẳng
Trường Đại học Y Hà Nội dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng chi các thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học năm 2020 – 2021 3 chỉ tiêu với mỗi ngành Y khoa, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Y tế công cộng.
Điều kiện trúng tuyển:
+ Ngành Y khoa:
- Có tổng điểm kết quả thi 3 môn Toán, Hóa, Sinh tại kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (tính cả điểm ưu tiên) đạt 23 điểm trở lên và trúng tuyển vào trường Dự bị Đại học Dân tộc.
- Có điểm TB mỗi môn Toán, Hóa, Sinh >= 8.0 tại trường Dự bị Đại học Dân tộc.
- Hạnh kiểm loại tốt
+ Ngành Y học dự phòng:
- Có tổng điểm kết quả thi 3 môn Toán, Hóa, Sinh tại kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (tính cả điểm ưu tiên) đạt 21 điểm trở lên và trúng tuyển vào trường Dự bị Đại học Dân tộc.
- Có điểm TB mỗi môn Toán, Hóa, Sinh >= 8.0 tại trường Dự bị Đại học Dân tộc.
- Hạnh kiểm loại tốt
+ Ngành Y học tế công cộng và Điều dưỡng:
- Có tổng điểm kết quả thi 3 môn Toán, Hóa, Sinh tại kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (tính cả điểm ưu tiên) đạt 19 điểm trở lên và trúng tuyển vào trường Dự bị Đại học Dân tộc.
- Có điểm TB mỗi môn Toán, Hóa, Sinh >= 6.5 tại trường Dự bị Đại học Dân tộc.
- Hạnh kiểm loại tốt
Hồ sơ xét tuyển thẳng: Trường Dự bị Đại học Dân tộc gửi các giấy tờ sau (01 bản photo công chứng) cho Đại học Y Hà Nội theo đúng thời hạn nhận hồ sơ tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT, bao gồm:
- Học bạ THPT
- Kết quả học tập 3 môn Toán, Hóa, Sinh và rèn luyện 1 năm học tại trường dự bị Đại học Dân tộc.
- Giấy báo trúng tuyển vào trường dự bị Đại học Dân tộc.
- Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
Nộp xác nhận nhập học trúng tuyển: Nộp bản gốc các giấy tờ sau về trường Đại học Y Hà Nội để xác nhận trúng tuyển:
- Học bạ THPT
- Kết quả học tập môn Toán, Hóa, Sinh và rèn luyện tại trường dự bị Đại học Dân tộc.
- Giấy báo trúng tuyển vào trường dự bị Đại học Dân tộc.
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020
- Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (với thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021)
4.3 Ưu tiên xét tuyển
(Áp dụng với thí sinh không đạt điều kiện tuyển thẳng hay không sử dụng quyền tuyển thẳng, tốt nghiệp THPT năm 2021)
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham gia kỳ thi HSG quốc gia các môn Toán, Hóa, Sinh, Lý, Tin, Anh được cộng điểm vào tổng điểm 03 bài thi/môn thi Toán, Hóa, Sinh để xét tuyển, cụ thể như sau:
- Giải nhất: +5 điểm
- Giải nhì: +4 điểm
- Giải ba: +3 điểm
- Giải khuyến khích: +2 điểm
- Thí sinh tham gia kỳ thi HSG quốc gia các môn Toán, Hóa, Sinh, Lý, Tin, Anh: +1 điểm
Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển bao gồm:
- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Thí sinh đạt giải: 01 bản photo công chứng chứng nhận đạt giải
- Thí sinh không đạt giải: Giấy chứng nhận và 01 bản photo công chứng Quyết định và danh sách thí sinh tham gia kỳ thi HSG quốc gia.
Thí sinh nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển về Trường Đại học Y Hà Nội theo kế hoạch của Bộ GDĐT.
II. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Y khoa | 7720101 | (Toán-Hóa-Sinh) |
Y khoa Phân hiệu Thanh Hóa (*) | 7720101_YHT | (Toán-Hóa-Sinh) |
Y học cổ truyền | 7720115 | (Toán-Hóa-Sinh) |
Răng Hàm Mặt | 7720501 | (Toán-Hóa-Sinh) |
Y học dự phòng | 7720110 | (Toán-Hóa-Sinh) |
Y tế công cộng | 7720701 | (Toán-Hóa-Sinh) |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | (Toán-Hóa-Sinh) |
Điều dưỡng | 7720301 | (Toán-Hóa-Sinh) |
Điều dưỡng Phân hiệu Thanh Hóa (*) | 7720301_YHT | (Toán-Hóa-Sinh) |
Dinh dưỡng | 7720401 | (Toán-Hóa-Sinh) |
Khúc xạ Nhãn khoa | 7720699 | (Toán-Hóa-Sinh) |
Tổng |
ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 |
Y đa khoa | 26.75 | 28,9 |
Y học Cổ truyền | 23.3 | 26,5 |
Răng Hàm Mặt | 26.4 | 28,65 |
Y học Dự phòng | 21 | 24,25 |
Y tế Công cộng | 19.9 | 22,4 |
Kỹ thuật Xét nghiệm y học | 23.2 | 26,5 |
Điều dưỡng | 22.7 | 25,80 |
Dinh dưỡng | 21 | 24,7 |
Khúc xạ nhãn khoa | 23.4 | 26,65 |
Xem thêm:
THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NĂM 2021
THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH NĂM 2021