Hướng dẫn viết hồ sơ học sinh sinh viên chuẩn nhất 2023

Hướng dẫn viết hồ sơ học sinh sinh viên. Hồ sơ học sinh sinh viên những tưởng dễ viết nhưng thực tế không phải, có nhiều bạn loay hoay hàng tiếng đồng hồ vẫn không hoàn thành được hồ sơ học sinh sinh viên. Nguyên nhân là do đâu? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc và hướng dẫn viết hồ sơ học sinh sinh viên chi tiết.

Khái quát về sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên (hồ sơ học sinh sinh viên)

Hồ sơ trúng tuyển theo mẫu của Bộ giáo dục đưa ra là tên gọi khác của hồ sơ học sinh sinh viên, đây là một trong những giấy tờ vô cùng quan trọng mà sinh viên nhập học không thể nào thiếu được. Có vô số bạn tân sinh viên ngỡ ngàng vì không biết điền như thế nào cho chính xác hồ sơ học sinh sinh viên? Dưới đây, chúng tôi sẽ đi sâu hơn về các bước làm hồ sơ sơ yếu lý lịch cho mọi người cùng tham khảo.

Hướng dẫn viết hồ sơ học sinh sinh viên
Hướng dẫn viết hồ sơ học sinh sinh viên

So sánh sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên với sơ yếu lý lịch xin việc làm

Giống nhau

Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên cùng sơ yếu lý lịch xin việc làm có chung điểm là đều phải khai báo những yếu tố như:

+ Họ tên

+ Ngày/tháng/năm sinh

+ Hộ khẩu thường trú

+ Tên tuổi của bố mẹ

+ Thông tin liên hệ (Số điện thoại, email).

Ảnh chân dung của cả hai bản sơ yếu lý lịch đều được dán vào góc trên bên trái, có đóng dấu giáp lai vào ảnh.

Về bố cục thì hai bản Sơ yếu lý lịch này đều bao gồm: Thông tin cá nhân, thành phần gia đình (Khai báo các thông tin liên quan của bố mẹ, anh chị em ruột.

Khác nhau

+ Đối với bản sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên:

  • Do với bản sơ yếu lý lịch xin việc làm thì thông tin khai báo có phần hạn hẹp hơn. Đây là bảng sơ yếu lý lịch dành cho các bạn tân sinh viên vừa mới trúng tuyển Đại học, Cao đẳng và khai vào về quá trình học tập ở cấp 2, không có kinh nghiệm làm việc.
  • Số ký hiệu trường, số báo danh, kết quả học tập ở lớp cuối cấp (THPT, THBT, TCCN, THN), khu vực tuyển sinh, ngành học, điểm trúng tuyển, điểm thưởng, lý do được tuyển thẳng hoặc được thưởng điểm, năm tốt nghiệp là những thứ mà người khai báo sơ yếu lý lịch việc làm không cần phải điền

Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên mua ở đâu?

Rất nhiều bạn học sinh sinh viên thắc mắc địa điểm bán sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên và mức giá bán của nó là bao nhiêu. tại các hiệu sách, tại các cửa hàng tạp hóa hoặc siêu thị, bạn có thể tìm mua sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên vô cùng dễ dàng với giá rất rẻ, chỉ giao động trong khoảng 5-7 ngàn đồng/bộ.

Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên

Có tổng 4 trang đối với phần sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên, chỉ cần các tân sinh viên điền đầy đủ phần thông tin của mình theo mẫu có sẵn là được. Cùng tìm hiểu chi tiết về cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên qua những thông tin dưới đây:

Trang bìa ngoài – Lý lịch học sinh sinh viên

Các bạn cần điền đầy đủ các thông tin và trình bày như sau:

  • Họ và tên: Toàn bộ in hoa có dấu
  • Ngày tháng năm sinh: Điền đầy đủ thông tin ngày tháng năm sinh
  • Hộ khẩu thường trú: Điền địa chỉ nhà của bạn theo Sổ hộ khẩu
  • Khi cần báo tin cho ai? Ở đâu?: Bạn có thể điền tên bố hoặc là mẹ kèm theo địa chỉ chỗ ở
  • Điện thoại liên hệ: Nếu bạn dùng điện thoại thì ghi số điện thoại của mình, còn nếu không thì ghi số điện thoại của gia đình

Trang 2 – Bản thân học sinh, sinh viên

Góc trên bên trái của bản Sơ yếu lý lịch, các bạn cần dán ảnh 4×6 vào có đóng dấu giáp lai vào ảnh. Lưu ý: ảnh chụp mới 3 tháng trở lại, hình ảnh rõ nét, không bị bể hay mờ.

  • Họ và tên: Viết in hoa, có dấu
  • Ngày tháng và năm sinh: Ghi 2 số cuối.

Ví dụ: ¨¨ ¨¨ ¨¨ các bạn điền vào: 02, 06, 93

  • Dân tộc: (Dân tộc Kinh ghi 1, Dân tộc khác ghi 0)
  • Tôn giáo: Nếu bạn theo tôn giáo nào thì ghi tôn giáo đó, nếu không thì ghi “Không”
  • Thành phần xuất thân: Công nhân viên chức ghi 1, Nông dân ghi 2, Khác ghi 3 vào ô trống bên cạnh.
  • Đối tượng dự thi: Ghi giống trong giấy báo dự thi. Nếu không thuộc đối tượng nào thì bỏ trống
  • Ký hiệu trường: Viết mã trường mà bạn chuẩn bị nhập học vào 3 ô trống bên cạnh.
  • Số báo danh: Ghi số báo danh dự thi của bạn trong kỳ thi tuyển Đại học, Cao đẳng.
  • Kết quả học lớp cuối cấp ở THPT, Trung học Bổ túc, Trung học Nghề, Trung cấp Chuyên nghiệp: Bạn ghi thông tin kết quả học tập lớp 12 của mình. Trong đó:

Về phần học bạ

+ Xếp loại về học tập: Yếu/Trung bình/Khá/Giỏi

+ Xếp loại về hạnh kiểm: Yếu/Trung bình/Khá

+ Xếp loại về tốt nghiệp: Yếu/Trung bình/Khá/Giỏi

  • Ngày vào Đoàn TNCSHCM: Ghi theo sổ đoàn của mình
  • Ngày vào Đảng CSVN: Ghi theo sổ Đảng viên của mình, nếu chưa có thì để trống
  • Khen thưởng, kỷ luật: Điền thông tin được khen thưởng, nếu không có thì ghi “không”
  • Giới tính: Nếu là nam thì điền 0, là nữ thì điền 1
  • Hộ khẩu thường trú: Ghi địa chỉ như trong sổ hộ khẩu của gia đình.
  • Thuộc khu vực tuyển sinh nào?: Ghi giống giấy báo dự thi
  • Ngành học: Ngành bạn thi tuyển vào trường, bạn cần ghi rõ tên ngành và điền mã ngành vào các ô ở bên cạnh
  • Điểm thi tuyển sinh: Ghi rõ tổng điểm 3 môn thi tuyển vào trường và điểm thi của từng môn
  • Điểm thưởng: Nếu bạn có điểm thưởng thì điền còn không có thì bỏ qua.
  • Lý do để được tuyển thẳng và được thưởng điểm: Nếu có thì ghi rõ còn không có thì bỏ qua
  • Năm tốt nghiệp: Ghi 2 số cuối của năm bạn tốt nghiệp THPT.

+ Ví dụ: Nếu bạn tốt nghiệp THPT năm 2016 thì điền số 16

  • Số chứng minh thư nhân dân: Điền đúng số CMND của bạn
  • Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động: Ghi mốc thời gian theo cấp học: học tiểu học, trung học cơ sở, THPT. Bạn chỉ nên nêu rõ về niêm khóa học, không nên ghi từng năm học tương ứng với từng lớp học.

+ Ví dụ:

  • Từ 2004 – 2009: Học sinh trường tiểu học X
  • Từ 2009 – 2013: Học sinh trường THCS Y
  • Từ 2013 – 2016: Học sinh trường THPT Z

Trang 3 & 4 – Thành phần gia đình

Đây là phần nêu rõ sơ yếu lý lịch của bố mẹ bạn, bao gồm:

  • Tên, tuổi, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú của cả cha và mẹ.
  • Hoạt động kinh tế – chính trị – xã hội: Ghi rõ thời gian, địa điểm, nếu không có thì bỏ qua.

Bên cạnh đó, còn phần thông tin khai báo: Nếu bạn có vợ/chồng thì ghi như phần điền bên trên về bố mẹ, còn không hãy để trống.

Phần cuối trang 4: Xác nhận

Thông tin của các anh, chị, em ruột của bạn hãy điền đầy đủ, bao gồm: Tên, tuổi, đang làm gì, ở đâu?

Sau đó là Cam đoan của gia đình về lời khai của học sinh, sinh viên: Thí sinh cần xin chữ kí của cha mẹ (Bố hoặc mẹ) để xác nhận. Đồng thời thí sinh cũng phải ký tên vào góc cuối bên phải.

Sau khi điền đầy đủ các thông tin và hoàn thành bản sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên thì các bạn chỉ cần đến cơ quan, chính quyền địa phương tại Phường/Xã nơi mà bạn đang cư trú để xin dấu xác nhận, chữ ký.

Qua bài viết trên, mọi người đã biết cách viết hồ sơ học sinh sinh viên đúng cách. Hy vọng bạn có thể viết được giấy tờ học sinh sinh viên chính xác nhất sau khi đọc xong bài viết này.

Bài viết liên quan