Thông tin thành phần và cách dùng của thuốc Lipistad

Thông tin thành phần và cách dùng của thuốc Lipistad

thuốc Lipistad
thuốc Lipistad

1. Thông tin cơ bản về thuốc

Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch Dạng bào chế. Viên nén bao phim. Thành phần: Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci) 20 mg

SĐK:VD-23341-15

2. Chỉ định

– Atorvastatin đc chỉ định để gia công giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B & triglycerid và để làm gia tăng HDL-cholesterol ở những bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát
– người bị bệnh rối loạn betalipoprotein máu mà dường như không đáp ứng đủ với cơ chế ăn.
– Atorvastatin cũng rất được không dùng để triển khai giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở các người mắc bệnh có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử lúc chế độ ăn.

3. Liều lượng – cách sử dụng

Thuốc mà thậm chí dùng bất kể lúc nào trong ngày, không cần ghi chú đến bữa ăn.
Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp: liều khởi đầu được khuyến cáo là 10-20mg, 1lần/ngày. những người mắc bệnh cần giảm LDL cholesterol nhiều (trên 45%) có thể ban đầu bằng liều 40mg, 1lần/ngày. Khoảng liều chữa bệnh của thuốc là 10-80mg một lần hàng ngày.
sau thời điểm ban đầu điều trị và/hoặc sau khi tăng liều atorvastatin cần đánh giá các chỉ số lipid máu trong tầm 2 tới 4 tuần & để điều chỉnh liều cho thích hợp.
Tăng cholesterol máu có đặc thù gia đình đồng hợp tử: 10-80mg/ngày. rất cần phải phối hợp với các phương pháp hạ lipid khác.
chữa bệnh phối hợp: Atorvastatin mà thậm chí đc khám chữa phối với resin nhằm mục tiêu tăng hiệu quả khám chữa.
Liều sử dụng ở người suy thận: không cần điều chỉnh liều.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với thuốc tức chế men khử HMG-CoA
người mắc bệnh bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh không ngừng mà dường như không rõ Nguyên Nhân.
phụ nữ mang thai & cho con bú.

5. Liên hệ thuốc

– Thuốc chống đông, indandione phối hợp cùng atorvastatin sẽ làm gia tăng thời gian chảy máu hoặc khoảng thời gian prothrombin. Phải theo dõi số giờ prothrombin ở các người mắc bệnh dùng phối hợp với thuốc chống đông
– Cyclosporine, erythromycin, gemfibrozil, thuốc tức chế miễn dịch, niacin: dùng phối kết hợp gây nguy hại tăng nguy hại bệnh cơ.
– Digoxin: dùng phối cùng atorvastatin gây tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh

6. Tác dụng phụ:

Atorvastatin nói tóm lại được dung nạp tốt, phản ứng phụ thường nhẹ & thoáng qua. mà thậm chí xẩy ra phản ứng đi kèm khi dùng thuốc như: hay đi ngoài, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn mửa, nôn, đau đầu, chóng mặt và đau đầu.

chú ý đề phòng:

Trước lúc khám chữa với atorvastatin cần ghi chú vứt bỏ những Nguyên Nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số lipid, nên tiến hành định lượng định kỳ, với khoảng cách không bên dưới 4 tuần.
trong quá trình khám chữa với những thuốc ức chế men khử HMG-CoA nếu creatine kinase tăng, bị viêm cơ hoặc nồng độ các men gan trong huyết thanh tăng cao gấp 3 lần giới hạn thông thường nên giảm liều hoặc ngưng khám chữa.
dùng thận trọng ở những bệnh nhân không ổn định mọi chức năng gan, người mắc bệnh uống rượu nhiều.
bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hài hòa trước khi điều trị với thuốc, nên bảo trì chính sách này trong suốt quá trình chữa bệnh với thuốc.

7. Bảo quản:

Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

8. Thông tin về thuốc Atorvastatin

8.1 Dược lực:

Atorvastatin là thuốc thuộc nhóm tức chế HMG- CoA reductase.

8.2 Dược động học

– Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, hấp thu của thuốc tránh bị ảnh hưởng bởi đồ ăn. Sinh khả dụng của atorvastatin thấp vì đc chuyển hoá mạnh qua gan lần đầu(trên 60%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của thuốc là 1-2 giờ.
– Phân bố: Atorvastatin link mạnh với protein huyết tương bên trên 98%.Atorvastatin ưa mỡ nên đi qua được hàng rào máu não.
– Chuyển hoá: Thuốc chuyển cơ bản ở gan(>70%) thành các chất chuyển hoá có hoặc không có hoạt tính.
– Thải trừ: thuốc đc vứt bỏ cơ bản qua phân, vứt bỏ qua thận bên dưới 2%.

8.3 Công dụng 

Atorvastatin là một thuốc làm giảm cholesterol. Thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesterol là HMGCoA reductase. Thuốc làm giảm mức cholesterol chung cũng giống như cholesterol LDL trong máu (LDL cholesterol bị coi là loại cholesterol “xấu” đóng vai trò cơ bản trong bệnh mạch vành). Giảm mức LDL cholesterol làm chậm tiến triển và thậm chí có thể đảo ngược bệnh mạch vành. không phải như các thuốc khác trong Group, atorvastatin cũng đều có thể làm giảm nồng độ triglycerid trong máu. Nồng độ triglycerid trong máu cao cũng liên quan với bệnh mạch vành.

8.4 Chống chỉ định

Ðiều trị bổ trợ cho chính sách ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid & làm tăng trưởng HDL ở người bị bệnh tăng cholesterol máu nguyên phát & không ổn định lipid máu hỗn hợp (type IIa & IIb); làm giảm triglycerid máu type IV).
Ðiều trị không ổn định betalipoprotein máu nguyên phát (type III).
Ðiều trị bổ trợ với những phương pháp làm giảm lipid khác để triển khai giảm cholesterol toàn phần và LDL ở người mắc bệnh tăng cholesterol máu có tính mái ấm gia đình đồng hợp tử.

8.5 Liều lượng – cách dùng:

Khởi đầu: 10mg, ngày 1 lần. Khoảng liều cho phép: 10-80mg ngày 1 lần, không liên quan đến bữa ăn. Tối đa: 80mg/ngày.

8.6 Không sử dụng :

Quá mẫn với phần tử thuốc.
Bệnh gan tiến triển với tăng men gan kéo dài không tìm đc Lý Do. phụ nữ mang bầu hoặc con chưa bỏ bú.

8.7 Tác dụng phụ

Nhẹ & thoáng qua: buồn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, chóng mặt và đau đầu, mất ngủ, ốm.

Bài viết liên quan