Hướng dẫn sử dụng của thuốc Supirocin Liều lượng – cách dùng

Hướng dẫn sử dụng của thuốc Supirocin

thuốc Supirocin
thuốc Supirocin

1. Thông tin nhóm thuốc Supirocin

Nhóm thuốc: Thuốc khám chữa bệnh da liễu

Dạng bào chế:Thuốc mỡ

Đóng gói:Hộp 1 tuýp 5g

Thành phần: Mupirocin 2% (KL/KL)

SĐK:VN-19665-16

1.1 Chỉ định

– Viêm da có mủ, chốc lở, vết thương hở nhiễm vi khuẩn, đinh nhọt, viêm da nhiễm vi khuẩn.
– Bỏng, viêm mô các tế bào, loét tĩnh mạch rỉ dịch.
– Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật da.

1.2 Liều lượng – cách sử dụng

Thoa vùng thương tổn 3 lần/ngày x 5 – 10 ngày. Nếu không hề thấy tác dụng sau 7 ngày, phải tái khám.

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần của thuốc.

1.3 Tác dụng phụ:

– Ðôi khi có cảm giác bỏng rát, kim châm hay đau.
– ngứa ngáy, nổi ban, ban đỏ, khô da, da dễ nhạy cảm, sưng.

+ Chú ý đề phòng:

– Chống chỉ định cho các vết thương lan rộng ra.
– Tránh dây vào mắt.
– Nguy cơ gây nhiểm vi khuẩn không mẫn cảm với thuốc khi sử dụng kéo dài trong suốt thời gian.

2. Thông tin thành phần thuốc Mupirocin

2.1 Dược lực

Mupirocine là một trong những thuốc chất kháng sinh chiết xuất từ pseudomonas fluorescen, có công dụng loại trừ vi khuẩn với liên cầu khuẩn & tụ cầu khuẩn đã nhờn metialin.

2.2 Dược động học

Ở người, Mupirocine thấm qua da còn nguyên vẹn nhưng tỉ lệ hấp thu body toàn thân là quá thấp. Mupirocine đã hấp thu vào cơ thể đc chuyển hóa nhanh chóng và kịp thời thành chất chuyển hóa không tồn tại hoạt tính là acid monic & được bồi tiết kịp thời và nhanh chóng qua thận.

2.3 Công dụng :

Mupirocine là 1 thuốc kháng khuẩn tại chỗ, có hoạt tính bên trên hầu như những vi khuẩn gây nhiễm vi khuẩn da như Staphylococcus aureus, bao hàm các chủng đề kháng với methicilline, những loại Staphylococcus và Streptococcus khác. Nó cũng có thể có hoạt tính chống lại các vi sinh vật tạo nên bệnh Gram âm như Escherichia coli và Haemophilus influenzae.

Không dùng : Những nhiễm vi khuẩn da do những con vi sinh vật như: chốc, viêm nang lông, nhọt.

2.4 Liều lượng – cách dùng:

Ðối với người lớn và trẻ em: Nên thoa Mupirocine ở vùng da bị tổn hại tối đa 3 lần hàng ngày, sử dụng tối đa trong 10 ngày. Vùng thương tổn thậm chí băng bí mật nếu còn muốn.
chưa xuất hiện kinh nghiệm về việc sử dụng Mupirocine dài ngày ở người.

2.5 Chống chỉ định khi sử dụng

Quá mẫn với Mupirocine hoặc những loại thuốc mỡ chứa polyethylene glycol & bất cứ phần tử nào của thuốc.

Những phản ứng phụ

Những thí điểm lâm sàng cho thấy có vài tác dụng ngoại ý nhẹ khu trú quán tại nơi thoa thuốc như cảm giác nóng, châm chích và ngứa. những phản ứng nhạy cảm trên da đc báo cáo hiếm gặp gỡ. Phản ứng mẫn cảm toàn thân đc ghi nhận với Mupirocine mỡ.

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo

Bài viết liên quan